TOP 4 ký hiệu các loại bình chữa cháy phổ biến chuẩn PCCC 2025



NHÀ TÀI TRỢ CHÍNH:

* diễn đàn SEO miễn phí
* Lắp cửa tự động – Cửa cổng tự động châu âu bảo hành 3 năm
* Công ty lắp đặt Cửa Tự Động, Cổng Tự Động tại thành phố Hồ Chí Minh
* Thi công lắp đặt cổng tự động tại hcm
* Đại lý cửa tự động tại Tp. Hồ Chí Minh nhập khẩu chính hãng

Thảo luận trong 'Rao Vặt Khác' bắt đầu bởi vinasafe, 17/5/25.

  1. vinasafe
    Offline

    vinasafe admin

    (Website tài trợ bởi: cong tu dong)
    Trong công tác phòng cháy chữa cháy, việc nhận diện nhanh chóng và chính xác dòng bình chữa cháy đóng vai trò then chốt trong xử lý sự cố hiệu quả. Ký hiệu các loại bình chữa cháy chính là công cụ quan trọng giúp người tiêu dùng phân biệt đúng mẫu bình nên tiêu dùng trong từng tình huống cụ thể. Với mỗi mẫu bình chữa cháy, ký hiệu không chỉ thể hiện thành phần chất chữa cháy mà còn phản ánh dung tích, áp suất, tiêu chuẩn chất lượng và phạm vi ứng dụng.

    Bài viết này sẽ giúp quý khách nắm rõ những kiến thức cơ bản và nên thiết nhất về ký hiệu các loại bình chữa cháy bây giờ.

    I. Ký hiệu những mẫu bình chữa cháy là gì
    [​IMG]

    Ký hiệu các loại bình chữa cháy

    1. Định nghĩa ký hiệu các mẫu bình chữa cháy
    Ký hiệu các mẫu bình chữa cháy là hệ thống các chữ cái, số hiệu và ký tự công nghệ được in, khắc hoặc dán trên thân bình hoặc tem nhãn. những ký hiệu này nhằm:

    • Nhận diện nhanh dòng chất chữa cháy được nạp trong bình.
    • Phân biệt dung tích, áp suất làm việc của bình.
    • Thể hiện tiêu chuẩn khoa học cung ứng, kiểm định an toàn.
    Thông qua ký hiệu, người tiêu dùng mang thể ngay lập tức xác định được tính năng và phạm vi ứng dụng của bình chữa cháy, đặc biệt trong các tình huống khẩn cấp phải xử lý nhanh.

    2. Tầm quan trọng của việc hiểu ký hiệu các mẫu bình chữa cháy trong thực tế dùng
    Theo thống kê của Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ, sở hữu tới 25% sự cố chữa cháy ban đầu không hiệu quả do dùng sai loại bình chữa cháy. Việc hiểu đúng ký hiệu các dòng bình chữa cháy sẽ giúp người sử dụng:

    • Xác định nhanh dòng chất chữa cháy phù hợp với đám cháy, tránh tình trạng tiêu dùng sai gây bùng phát cháy lớn hơn.
    • Chọn đúng dung tích bình theo quy mô khu vực hãy bảo vệ, đảm bảo hiệu quả chữa cháy cao nhất.
    • Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật về an toàn phòng cháy chữa cháy theo quy định của Việt Nam và quốc tế.
    Việc đọc hiểu ký hiệu bình chữa cháy không chỉ quan trọng trong môi trường nhà cửa mà còn có ý nghĩa sống còn trong các cơ sở sản xuất, văn phòng làm việc, trung tâm dữ liệu, nơi các tiêu chuẩn an toàn được đặt lên hàng đầu.

    3. Các loại bình chữa cháy phổ biến hiện giờ
    [​IMG]

    Cách thức phân biệt các dòng bình chữa cháy

    Trên thị trường nây giờ, những loại bình chữa cháy được dùng phổ biến bao gồm:

    • Bình chữa cháy CO2: dùng khí CO2 nén để dập tắt đám cháy loại B (chất lỏng dễ cháy) và đám cháy điện. Bình phù hợp cho văn phòng, phòng server, khu vực mang thiết bị điện tử.
    • Bình chữa cháy bột (ABC, BC): tiêu dùng bột hóa học để ngăn cản phản ứng cháy. Phù hợp cho đám cháy chất rắn, chất lỏng, khí dễ cháy.
    • Bình chữa cháy foam (bọt khí): Tạo lớp bọt phủ lên bề mặt cháy, ngăn cách thức oxy. Hiệu quả cao với đám cháy chất lỏng như xăng dầu.
    • Bình chữa cháy khí sạch (FM-200, N2, Inergen): tiêu dùng khí trơ hoặc hỗn hợp khí ko phá hủy thiết bị điện tử, thường tiêu dùng trong phòng máy chủ, ngân hàng, trung tâm dữ liệu.
    Mỗi mẫu bình đều có ký hiệu riêng biệt để người tiêu dùng dễ dàng nhận diện và chọn lựa đúng khi cần thiết.

    4. Những thông tin cơ bản trong ký hiệu
    Một ký hiệu phần lớn trên bình chữa cháy thường bao gồm các yếu tố sau:

    • Loại chất chữa cháy: CO2, bột ABC, bọt foam, khí FM-200.
    • Dung tích hoặc khối lượng chất chữa cháy: Được ghi bằng kg hoặc lít, ví dụ 2kg, 5kg, 8kg.
    • Áp suất vận hành: Được tính bằng bar hoặc MPa, ví dụ 15 MPa.
    • Tiêu chuẩn phân phối và kiểm định: QCVN, TCVN, ISO, UL, CE.
    Việc kiểm tra hầu hết các thông tin này giúp người dùng chắc chắn rằng bình chữa cháy mình sở hữu đáp ứng các yêu cầu về an toàn và hiệu quả tiêu dùng.

    II. Ký hiệu từng loại bình chữa cháy phổ biến
    [​IMG]

    ký hiệu các dòng bình chữa cháy

    1. Ký hiệu những loại bình chữa cháy bột (ABC, BC)
    Bình chữa cháy bột hóa học thường có ký hiệu MFZ đi kèm với số:

    • MFZ4: Bình bột chữa cháy dung tích 4kg.
    • MFZ8: Bình bột chữa cháy dung tích 8kg.
    Chữ MFZ thể hiện bình bột đa năng, có thể chữa cháy mẫu A (chất rắn), B (chất lỏng) và C (khí cháy). Số đi kèm chỉ dung tích bột trong bình, tác động trực tiếp đến khả năng dập tắt đám cháy.

    2. Ký hiệu các mẫu bình chữa cháy CO2
    Bình chữa cháy CO2 thường có ký hiệu bắt đầu bằng chữ MT, theo sau là số chỉ dung tích:

    • MT2: Bình CO2 dung tích 2kg.
    • MT3: Bình CO2 dung tích 3kg.
    • MT5: Bình CO2 dung tích 5kg.
    Ký hiệu này giúp người sử dụng nhanh chóng phân biệt dung tích bình và lựa chọn phù hợp với diện tích hãy bảo vệ. Ví dụ, bình MT2 phù hợp cho phòng nhỏ dưới 20m², trong khi bình MT5 thích hợp cho văn phòng rộng hoặc khu vực khoa học.

    [​IMG]

    Ký hiệu bình chữa cháy CO2

    3. Ký hiệu những loại bình chữa cháy foam (bọt khí)
    Bình foam chữa cháy, chuyên tiêu dùng cho chất lỏng dễ cháy, sở hữu ký hiệu MFTZ, ví dụ:

    • MFTZ4: Bình foam chữa cháy dung tích 4 lít.
    Ký hiệu này cho biết bình chứa dung dịch tạo bọt, có khả năng cách thức ly đám cháy với oxy hiệu quả, đặc biệt hữu ích trong kho xăng dầu, nhà máy hóa chất.

    4. Ký hiệu những dòng bình chữa cháy khí sạch (FM-200, N2, Inergen)
    Các mẫu bình chữa cháy khí sạch ko để lại cặn và không gây hư hại thiết bị điện tử. Ký hiệu phổ biến bao gồm:

    • FM-200: Chất chữa cháy khí sạch HFC-227ea, sử dụng cho phòng server, trung tâm dữ liệu.
    • N2: Bình chứa khí Nitơ, thường tiêu dùng cho những kho lưu trữ.
    • Inergen: Hỗn hợp khí trơ, sử dụng cho hệ thống chữa cháy tự động.
    Việc phân biệt ký hiệu này đặc biệt quan trọng trong những cơ sở kỹ thuật cao, nơi mà yêu cầu chữa cháy mà ko ảnh hưởng đến thiết bị là ưu tiên hàng đầu.

    III. Ý nghĩa thực tiễn của việc hiểu ký hiệu những loại bình chữa cháy

    [​IMG]

    Những ký hiệu các dòng bình chữa cháy

    1. Giúp chọn lựa bình đúng với nhu cầu
    Việc hiểu rõ ký hiệu những mẫu bình chữa cháy cho phép khách hàng tuyển lựa đúng dòng chất chữa cháy và dung tích phù hợp với từng khu vực nên bảo vệ.
    Ví dụ, theo khuyến nghị của Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ:

    • Đối với khu vực dưới 50m² như ngôi nhà ở, văn phòng nhỏ, hãy sử dụng bình CO2 2kg hoặc bình bột MFZ4.
    • Đối với gia đình kho từ 100m² trở lên hoặc khu vực lưu trữ hóa chất, cần dùng bình CO2 5kg, bình bột MFZ8 hoặc hệ thống chữa cháy khí sạch FM-200.
    Việc chọn đúng dòng bình và dung tích ko chỉ giúp tối ưu khả năng dập tắt đám cháy nhanh chóng mà còn tiết kiệm giá thành trang bị thiết bị phòng cháy.

    2. Đảm bảo hiệu quả chữa cháy và an toàn
    Hiểu đúng ký hiệu giúp người dùng:

    • Tránh nhầm lẫn mẫu chất chữa cháy: tiêu dùng bình bột cho đám cháy điện sở hữu thể gây thiệt hại cho thiết bị, trong khi bình CO2 mới phù hợp.
    • Đảm bảo đúng quy trình vận hành: Biết rõ dung tích và áp suất làm việc giúp người tiêu dùng chuẩn bị thao tác đúng cách thức, tránh nguy cơ hư hỏng thiết bị hoặc tai nạn.
    Theo thống kê năm 2023 của Trung tâm Kiểm định An toàn Việt Nam, mang hơn 17% sự cố chữa cháy thất bại ban đầu bắt nguồn từ việc tiêu dùng sai dòng bình chữa cháy. Đây là nguyên do việc hiểu và áp dụng đúng ký hiệu trở nên vô cộng nên thiết trong công tác phòng cháy.

    Thông tin liên hệ tư vấn ký hiệu những mẫu bình chữa cháy

    Quý khách đang cần tìm kiếm bình chữa cháy CO2 chất lượng, an toàn, giá hợp lý? Đừng chần chừ, hãy liên hệ ngay với VinaSafe để được tư vấn và trang bị các thiết bị phòng cháy chữa cháy tốt nhất.
     

    Nguồn: batdongsan24h.edu.vn

Chia sẻ trang này