So sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3 qua 4 Yếu tố chính



NHÀ TÀI TRỢ CHÍNH:

* diễn đàn SEO miễn phí
* Lắp cửa tự động – Cửa cổng tự động châu âu bảo hành 3 năm
* Công ty lắp đặt Cửa Tự Động, Cổng Tự Động tại thành phố Hồ Chí Minh
* Thi công lắp đặt cổng tự động tại hcm
* Đại lý cửa tự động tại Tp. Hồ Chí Minh nhập khẩu chính hãng

Thảo luận trong 'Rao Vặt Khác' bắt đầu bởi vinasafe, 26/4/25.

  1. vinasafe
    Offline

    vinasafe admin

    (Website tài trợ bởi: cong tu dong)
    Trong số các mẫu bình chữa cháy nhiều tại đây, bình chữa cháy MFZ4 và MT3 là hai tuyển lựa được sử dụng nhiều trong cả nhà, văn phòng lẫn nhà xưởng. bên cạnh đó, mỗi dòng mang đặc điểm kỹ thuật, chất chữa cháy và mục đích sử dụng khác nhau. Việc so sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3 sẽ giúp quý khách hiểu rõ ưu nhược điểm của từng mẫu, từ đó chọn được thiết bị phù hợp nhất với nhu cầu phòng cháy chữa cháy thực tế.

    I. Giới thiệu chung về bình chữa cháy MFZ4 và MT3
    [​IMG]

    So sánh bình chữa cháy CO2 và bột - so sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3

    1. Tổng quan về hai dòng bình phổ quát trên thị trường
    Bình MFZ4 và MT3 đều là bình chữa cháy cầm tay, sử dụng trong các hệ thống phòng cháy chữa cháy cơ bản. MFZ4 sử dụng bột khô ABC, mang khả năng dập được rộng rãi loại đám cháy, từ chất rắn, chất lỏng đến thiết bị điện. Trong khi đó, MT3 chứa khí CO2 nén lạnh, phù hợp với những khu vực yêu cầu vệ sinh cao như phòng máy, tủ điện.

    Cả hai bình đều được sản xuất theo tiêu chuẩn kiểm định an toàn PCCC tại Việt Nam, dung tích và trọng lượng vừa hãy, thuận tiện cho việc thao tác.

    2. Mục đích của việc so sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3
    Việc so sánh giúp người mua chọn lựa được mẫu bình phù hợp với tính chất khu vực cần bảo vệ. MFZ4 có phạm vi ứng dụng rộng hơn, nhưng để lại bụi bột sau khi dùng. MT3 thì sạch sẽ, không gây ảnh hưởng đến thiết bị điện tử, nhưng hiệu quả giới hạn hơn với đám cháy mẫu A.

    II. Thông tin cơ bản về bình chữa cháy MFZ4 và MT3
    1. Định nghĩa và mã hiệu bình MFZ4
    [​IMG]

    Bình chữa cháy MFZL4 - so sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3

    MFZ4 là ký hiệu cho bình chữa cháy bột khô mẫu nhỏ, dung tích 4kg, nạp bột chữa cháy ABC (thường là ammonium phosphate). Mã “MFZ” được hiểu như sau:

    • M: di động (Mobile)
    • F: bột (Powder)
    • Z: áp lực khí đẩy (chứa khí nén trong bình)
    • 4: trọng lượng bột nạp (4kg)
    Bình này có khả năng dập được đám cháy mẫu A (chất rắn), B (chất lỏng cháy) và C (thiết bị điện). Áp lực làm việc khoảng 1.2 MPa, tầm phun xa từ 3–5 mét, thời gian phun khoảng 12–15 giây.

    2. Định nghĩa và mã hiệu bình MT3
    [​IMG]

    Kích thước bình CO2 3kg - so sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3

    MT3 là bình chữa cháy khí CO2 dòng nhỏ, chứa 3kg CO2 nén lỏng. Mã “MT” nghĩa là:

    • M: di động
    • T: khí CO2 (CO₂ – khí trơ, không dẫn điện)
    • 3: khối lượng khí CO2 nạp vào bình (3kg)
    MT3 không để lại cặn, ko tác động tới thiết bị điện tử. tuy nhiên, vì nhiệt độ đầu vòi phun rất rẻ (có thể dưới -40°C) phải cần tránh cầm vào đầu phun. Áp suất thử nghiệm khoảng 21 MPa, tầm phun khoảng 2–3 mét, thời gian phun từ 8–12 giây.

    III. 4 Yếu tố chính So sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3
    [​IMG]

    So sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3

    1. So sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3 về thiết kế
    Kích thước, trọng lượng và kiểu dáng

    • MFZ4: Bình có chiều cao khoảng 45–48 cm, đường kính thân khoảng 13–15 cm, trọng lượng bột nạp 4kg, tổng trọng lượng bình khoảng 5.5–6 kg. Thân bình hình trụ, màu đỏ, sở hữu chân đế cố định.
    • MT3: Bình cao hơn một chút, khoảng 50–52 cm, đường kính thân nhỏ hơn (khoảng 12 cm), trọng lượng khí CO2 nạp là 3kg nhưng tổng trọng lượng bình lên đến 10–11 kg do vỏ bình cần chịu áp lực cao, làm bằng thép dày. Kiểu dáng thuôn dài, sở hữu quai xách.
    [​IMG]

    So sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3

    Cấu tạo thân bình, van và vòi phun

    • MFZ4: mang van khóa dạng xoay tay, đồng hồ áp lực, vòi phun ngắn bằng cao su mềm, sở hữu thể thay đổi hướng linh động.
    • MT3: không có đồng hồ áp lực, sử dụng van dạng kẹp tay bóp để phun, đi kèm loa phun hình phễu bằng nhựa cứng để phân tán khí CO2 đều hơn. Vòi phun chịu nhiệt độ thấp (có thể xuống dưới -40°C).
    2. So sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3 về thành phần và chất chữa cháy
    Chất chữa cháy sử dụng trong MFZ4 (bột ABC)


    [​IMG]

    Bột trong bình chữa cháy có độc không - so sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3

    MFZ4 dùng bột chữa cháy ABC – thành phần chủ yếu là ammonium phosphate. Đây là dòng bột đa năng, mang khả năng cách thức ly oxy, làm chậm quá trình cháy và dập nhanh ngọn lửa. Bột này ko dẫn điện và ko phản ứng với các hóa chất nhiều, không những thế sau khi phun sẽ để lại cặn nên được vệ sinh.

    Chất chữa cháy sử dụng trong MT3 (CO2 nén lạnh)

    [​IMG]

    So sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3

    MT3 chứa khí CO2 nén ở áp suất cao, lúc phun sẽ hóa hơi nhanh và làm lạnh đột ngột vùng cháy, từ đó dòng bỏ nhiệt và cắt nguồn oxy nuôi ngọn lửa. Khí CO2 ko để lại dư lượng, ko gây hư hỏng thiết bị điện tử, nhưng mang thể gây ngạt nếu sử dụng trong phòng kín.

    Đặc tính vật lý và hiệu quả dập lửa

    • Bột ABC có thời gian dập cháy dài hơn, phạm vi dập rộng và có thể tái tiêu dùng nếu chưa hết lượng bột.
    • CO2 thì có tốc độ làm mát nhanh, phù hợp chữa cháy bước đầu nhưng hiệu quả chỉ giới hạn ở đám cháy nhỏ, kín gió và ko mang vật liệu bắt cháy lại dễ dàng.
    3. So sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3 về công dụng thực tế
    [​IMG]

    Sử dụng bình bột BC chữa đám cháy nào - so sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3

    Khả năng chữa những mẫu đám cháy A, B, C

    • MFZ4: Dập cháy hiệu quả với dòng A (chất rắn), mẫu B (chất lỏng cháy) và mẫu C (thiết bị điện có dòng).
    • MT3: tiêu dùng rẻ với mẫu B và C, ko thích hợp với đám cháy mẫu A do ko cách ly được vật liệu dễ cháy.
    Ứng dụng trong môi trường dân dụng và công nghiệp

    • MFZ4: Phù hợp với nhà ở, văn phòng, xưởng nhỏ, kho chứa, cây xăng.
    • MT3: dùng phải chăng cho phòng máy, phòng điều khiển, tủ điện, nơi yêu cầu độ sạch cao.
    Tính an toàn và vệ sinh sau khi sử dụng

    • MFZ4 để lại bụi, mang thể gây bẩn, tác động tới thiết bị nếu ko vệ sinh kỹ.
    • MT3 không để lại cặn nhưng nên tránh tiếp xúc với khí lạnh đột ngột và tiêu dùng trong phòng thông thoáng.
    4. So sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3 về giá tiền và bảo trì
    Giá thành trung bình trên thị trường

    • MFZ4: Giá dao động từ 250.000 – 320.000 đồng/bình (đã nạp sẵn bột).
    • MT3: Giá cao hơn, khoảng 550.000 – 700.000 đồng/bình do vỏ bình chịu áp lực và khí CO2 nén đắt hơn.
    giá bán bảo dưỡng và nạp lại chất chữa cháy

    • MFZ4 sở hữu chi phí nạp bột tốt, khoảng 100.000 – 150.000 đồng/lần.
    • MT3 nạp lại CO2 cao hơn, dao động 200.000 – 300.000 đồng/lần, tùy khu vực.
    Độ bền và thời gian sử dụng thực tế

    • Cả hai bình đều có hạn dùng trung bình từ 5–7 năm nếu được bảo quản đúng cách thức, tránh nắng mưa trực tiếp. MFZ4 phải kiểm tra áp suất định kỳ thông qua đồng hồ, còn MT3 kiểm định bằng cân nặng và vỏ bình.
    IV. Nên chọn MFZ4 hay MT3? Gợi ý theo nhu cầu tiêu dùng
    [​IMG]

    Hãy sử dụng bình chữa cháy bột hay CO2 - so sánh bình chữa cháy MFZ4 và MT3

    1. Khi nào phải tiêu dùng MFZ4
    MFZ4 là lựa chọn phù hợp cho:

    • Nhà ở mang sử dụng bếp gas, thiết bị điện dân dụng
    • Nhà kho chứa hàng hóa dễ cháy như giấy, gỗ, vải
    • Xưởng cung ứng có nguy cơ cháy hỗn hợp chất rắn và lỏng
    Lợi thế của MFZ4 là mức giá tốt hơn, hiệu quả dập cháy rộng rãi, có thể dùng rộng rãi lần nếu còn bột. bên cạnh đó, sau khi dùng nên vệ sinh sạch sẽ vì bột chữa cháy có thể gây tác động đến thiết bị và sức khỏe nếu không thu dọn kỹ.

    2. Lúc nào nên chọn MT3
    MT3 được ưu tiên dùng trong:

    • Phòng máy chủ, server, thiết bị điện tử nhạy cảm
    • Tủ điện, bảng điều khiển công nghiệp
    • Phòng làm việc kín, yêu cầu môi trường sạch
    MT3 có điểm mạnh là không để lại bụi hay cặn, ko gây ảnh hưởng đến thiết bị điện tử. không những thế, vì khí CO2 có thể gây ngạt nếu sử dụng trong ko gian quá kín mà không mang thông gió, phải đặc biệt lưu ý khi tiêu dùng.

     

    Nguồn: batdongsan24h.edu.vn

Chia sẻ trang này