Phân loại bình chữa cháy loại D, công dụng và phương pháp sử dụng?



NHÀ TÀI TRỢ CHÍNH:

* diễn đàn SEO miễn phí
* Lắp cửa tự động – Cửa cổng tự động châu âu bảo hành 3 năm
* Công ty lắp đặt Cửa Tự Động, Cổng Tự Động tại thành phố Hồ Chí Minh
* Thi công lắp đặt cổng tự động tại hcm
* Đại lý cửa tự động tại Tp. Hồ Chí Minh nhập khẩu chính hãng

Thảo luận trong 'Rao Vặt Khác' bắt đầu bởi vinasafe, 28/3/25.

  1. vinasafe
    Offline

    vinasafe admin

    (Website tài trợ bởi: cong tu dong)
    Bình chữa cháy mẫu D là thiết bị chuyên dụng để xử lý Một vài đám cháy Kim loại dễ cháy như magie, nhôm, natri, titan. Ko giống như Một sốloại cháy thường nhật, đám cháy Kim loại có nhiệt độ cao, phản ứng mạnh với nước, bọt hoặc CO2, làm việc dập tắt trở nênnguy hiểmví nhưDùng sai phương pháp. bởi vậy, Sử dụng bình chữa cháy loại D với bột chuyên dụng hoặc khí trơ là tuyển lựa tối ưu, giúp kiểm soát và dập cháy hiệu quả.

    I. Tổng quan về bình chữa cháy mẫu D
    [​IMG]

    Đám cháy loại D

    1. Bình chữa cháy loại D là gì?
    Khái niệm về bình chữa cháy loại D
    Bình chữa cháy loại D là loại bình được kiểu dáng chuyên biệt để dập tắt Các đám cháy Kim loại dễ cháy, như magie, natri, nhôm, titan, zirconium. Các Kim loại này mang thể bốc cháy ở nhiệt độ cao (từ 600°C - 3.000°C) và phản ứng mãnh liệt với nước, bọt chữa cháy thường nhật.

    Đặc điểm nhận mặt bình chữa cháy mẫu D
    • Màu sắc bình: Thường sở hữu màu vàng hoặc nhãn màu vàng để phân biệt với Cácmẫu bình khác.
    • Ký hiệu nhận diện: Chữ "D" lớn trên thân bình, đi kèm diễn đạtloại Kim loại mà bình mang thể xử lý.
    • Dung tích phổ biến: Bình xách tay 4kg - 12kg, hệ thống chữa cháy nhất quyếtmang thể cấttới50kg bột chữa cháy.
    2. Nguyên lý hoạt động của bình chữa cháy mẫu D
    Cơ chế dập cháy của bột chữa cháy mẫu D
    Bột chữa cháy mẫu D hoạt động theo nguyên lý:

    • Tạo lớp phủ cách ly: khitiếp xúc với Kim loại đang cháy, bột tạo thành lớp kiểm soát an ninh ngăn oxy tiếp xúc với ngọn lửa.
    • Hấp thu nhiệt: Cácloại bột có khả năng hấp thụ nhiệt cao, giúp làm nguội Kim loại và dập tắt cháy.
    • phản ứng hóa học trung hòa: Các hợp chất trong bột chữa cháy loại D mang thể trung hòa giận dữ cháy của Kim loại, khiến cho giảm nguy cơ cháy bùng phát trở lại.
    Tại saokhông thểDùng CO2, bọt hay nước cho đám cháy kim loại?
    • Nước: bức xúc mạnh với nhiều Kim loại như natri, kali, lithium, gây nổ và khiến cho đám cháy lan rộng.
    • CO2: Kocó tác dụng với đám cháy Kim loại, bởi Kim loại sở hữu thể tự tách oxy trong khoảng CO2 để tiếp diễn cháy.
    • Bọt chữa cháy: Khôngsở hữu khả năng khiến nguội Kim loại cháy và có thể tạo ra bức xúchiểm nguy.
    Thí dụ thực tế:

    • Cháy bột nhôm: khixúc tiếp với nước mang thể tạo ra hydro dễ cháy, khiến cho đám cháy bùng phát mạnh hơn.
    • Cháy magie: giả dụSử dụng CO2, magie sở hữu thể phân tích CO2 thành carbon và oxy, làm cho lửa cháy mạnh hơn.
    II. Một sốmẫu bình chữa cháy mẫu D phổ biến
    [​IMG]

    Bình chữa cháy mẫu D

    1. Bình chữa cháy bột phục vụ Kim loại
    Thành phần hóa học của bột chữa cháy loại D
    Bột chữa cháy loại D thường chứaNhững hợp chất như:

    • Bột natri clorua (NaCl): thích hợp với hồ hếtMột số Kim loại dễ cháy.
    • Bột graphit (C): phục vụ Kim loại có nhiệt độ cháy cực cao như titan, zirconium.
    • Bột đồng (Cu): hiệu quả với lithium, giúp làm cho nguội và cô lập đám cháy.
    • Bột natri cacbonat (Na2CO3): Thường Dùng trong công nghiệp để xử lý đám cháy Kim loại kiềm.
    Khả năng dập cháy hiệu quả với magie, natri, nhôm, titan
    • Bột natri clorua: hữu hiệu với magie, natri, kali.
    • Bột graphit: thích hợp với nhôm, titan, giúp cô lập và khiến nguội đám cháy.
    • Bột đồng: thích hợp với lithium, giúp kiểm soát nhiệt độ và ngăn bùng cháy lại.
    Ví dụ thực tế:

    • Cháy titan trong công nghiệp hàng Ko: Sử dụng bột graphit để dập tắt lửa mà Khôngkhiến chotác độngtớinguyên liệu.
    • Cháy natri trong phòng thể nghiệm: Sử dụng bột natri clorua để cô lập Kim loại và ngăn phản ứng với Không khí.
    2. Bình chữa cháy dạng khí cho Kim loại dễ cháy
    áp dụng trong Những môi trường đặc biệt
    • Phòng thí nghiệm hóa chất: Dùng hệ thống chữa cháy dạng khí trơ để kiểm soát an ninhthiết bị và hóa chất mẫn cảm.
    • Nhà máy sản xuất Kim loại: Dùng bình chữa cháy khí để kiểm soát cháy trong khu vực luyện kim, chế tạo hợp kim.
    hữu hiệu với Kim loại nhạy cảm như uranium, lithium
    • Khí argon (Ar): hữu hiệu trong môi trường Ko gian kín, Sử dụng để dập cháy uranium mà Không tạo ra giận dữ phụ.
    • Khí nitrogen (N2): Giúp cô lập lithium khỏi oxy và ngăn cháy lan rộng.
    Ví dụ thực tế:

    • Cháy uranium trong nhà máy hạt nhân: Sử dụng hệ thống chữa cháy bằng khí argon để ngăn chặn cháy lan.
    • Cháy lithium trong phân phối pin: Sử dụng khí nitrogen để bí quyết ly pin khỏi Ko khí, hạn chế nguy cơ cháy nổ.
    Bình chữa cháy mẫu D là vật dụngchẳng thể thiếu trong ngành công nghiệp, phòng thí nghiệm và Một số môi trường khiến cho việc sở hữu nguy cơ cháy Kim loại. chọn lựa đúng loại bình và hiểu phương phápDùng giúp ngăn ngừa thiệt hại lớn, đảm bảo an toàn cho con người và tài sản.

    III. Phương phápchọn lọc bình chữa cháy mẫu D thích hợp
    [​IMG]

    Một vàiloại đám cháy nguy hiểm

    1. Chọn bình chữa cháy theo mẫu Kim loại dễ cháy
    Mỗi Kim loại mangtính chất cháy khác nhau, đòi hỏi loại bột chữa cháy phù hợp để đảm bảo hữu hiệu dập lửa và an toàn khiDùng.

    Kim loại kiềm (Natri, Kali): Sử dụng bột khô mẫu D
    • Natri (Na) và Kali (K) là Kim loại kiềm mangphản ứng mạnh với nước, tạo khí hydro dễ cháy nổ.
    • Bình chữa cháy mẫu D chứabột natri clorua (NaCl) hoặc bột đồng (Cu) là chọn lọcthích hợp.
    • Bột tạo lớp phương pháp ly, ngăn Không khí xúc tiếp với Kim loại đang cháy, dập tắt lửa hữu hiệu.
    Ví dụ thực tế:

    • Cháy natri trong phòng thể nghiệmsở hữu thể dập bằng bột NaCl, tránhDùng nước hoặc CO2 vì dễ gây nổ.
    Kim loại nhẹ (Nhôm, Magie): Dùng bột NaCl hoặc bột Graphite
    • Nhôm (Al) và Magie (Mg)mang nhiệt độ cháy cao (trên 600°C), tạo tia lửa mạnh, dễ phát nổ nếu nhưSử dụng sai cách thức dập cháy.
    • Bột NaCl tạo lớp phủ ngăn bí quyết oxy, giảm nhiệt độ đám cháy.
    • Bột Graphite giúp hấp thụ nhiệt, cô lập đám cháy, phù hợp với cháy titan, zirconium.
    Ví dụ thực tế:

    • Phổ biến nhà máy gia công nhôm, magie Sử dụng bình chữa cháy bột Graphite để kiểm soát sự cố cháy.
    2. Những tiêu chuẩn cần mang của bình chữa cháy mẫu D
    Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, bình chữa cháy loại D phải đạt Một số tiêu chuẩn chất lượng sau:

    Tiêu chuẩn TCVN về bình chữa cháy Kim loại
    • Ở Việt Nam, bình chữa cháy loại D phải đạt TCVN 7026:2013, quy định về hiệu suất dập cháy, thành phần bột chữa cháy và độ an toàn khiDùng.
    • Cácdoanh nghiệpbuôn bán phải sở hữu giấy chứng nhận kiểm định an toàn PCCC từ cơ quan chức năng.
    Chứng nhận quốc tế NFPA, UL, CE
    • NFPA (National Fire Protection Association - Mỹ): Đảm bảo bình đạt chuẩn phòng cháy chữa cháy quốc tế.
    • UL (Underwriters Laboratories - Mỹ): chứng thực về an toàn điện và cơ khí lúcSử dụng bình chữa cháy.
    • CE (Conformité Européenne - Châu Âu): Đảm bảo sản phẩm an toàn khiSử dụngvìMột số nước EU.
    IV. Chỉ dẫnSử dụng và bảo trì bình chữa cháy mẫu D
    [​IMG]

    Chỉ dẫnSử dụng bình chữa cháy

    1. Phương phápSử dụng bình chữa cháy loại D đúng cách
    Một vài bước Dùnghữu hiệu để dập tắt cháy Kim loại
    1. Xác định loại Kim loại đang cháy để Sử dụng bình thích hợp.
    2. Lắc nhẹ bình trước lúcSử dụng để bột chữa cháy phân tán đều.
    3. Rút chốt an toàn, hướng vòi phun về phía đám cháy.
    4. Giữ khoảng cách an toàn từ1,5 - 2m, bóp cò phun bột từ ngoài vào trong, phủ kín Kim loại cháy.
    5. Quan sát sau khi dập tắt, nếu như còn lửa, tiếp tục phun bột để tránh cháy trở lại.
    Thí dụ thực tế:

    • Khi cháy bột nhôm trong xưởng phân phối, cần Dùng bình chữa cháy Graphite, giữ khoảng cách thức an toàn để hạn chế bỏng nhiệt.
    Lưu ý quan yếukhi xử lý đám cháy Kim loại
    • KhôngDùng nước hoặc CO2, tạisở hữu thể gây giận dữhiểm nguy.
    • KhôngSử dụng bình chữa cháy ABC, doKhông đủ hữu hiệu với cháy Kim loại.
    • Dùnggăng tay chịu nhiệtlúc xử lý đám cháy Kim loại để tránh bỏng.
    2. Tần suất Kiểm tra và bảo trì bình chữa cháy loại D
    Rà soát định kỳ chí ít 6 tháng/lần
    • Kiểm tra áp suất bình: nếu kim đồng hồ chỉ vạch đỏ, cần nạp sạc ngay.
    • Rà soát bột chữa cháy: Định kỳ lắc nhẹ để hạn chế vón cục.
    • Kiểm tra vòi phun và chốt an toàn: Đảm bảo Ko bị kẹt hoặc gỉ sét.
    Khi nào cần nạp sạc hoặc thay mới bình chữa cháy?
    • Bình còn áp nhưng bột bị vón cục: Cần nạp sạc ngay.
    • Bình đã Sử dụngmột phần: Nên nạp lại để đảm bảo đủ lượng bột.
    • Bình quá hạn Sử dụng (trên 5 năm): Nên thay mới để đảm bảo an toàn.
    Thí dụ thực tế:

    • Các nhà máy luyện kim thường Rà soát bình chữa cháy mỗi 3 - 6 tháng để đảm bảo bình hoạt động rẻ.
    Liên hệ ngay để được giải đápHướng dẫnsử dụng bình chữa cháy và đặt hàng:

     

    Nguồn: batdongsan24h.edu.vn

Chia sẻ trang này